top of page

TIẾNG ANH CEFR VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Đã cập nhật: 20 thg 9, 2022



Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR) là một tiêu chuẩn quốc tế để mô tả khả năng sử dụng ngôn ngữ. Nó mô tả khả năng sử dụng ngôn ngữ theo 6 bậc, từ cấp độ A1 cho người mới bắt đầu, cho đến cấp độ C2 cho những người đã thành thạo một ngôn ngữ. Điều này giúp cho bất kỳ ai tham gia vào việc giảng dạy và kiểm tra đánh giá ngôn ngữ, chẳng hạn như giáo viên hoặc người học, dễ dàng thấy được trình độ của các cấp độ khác nhau. Điều đó cũng có nghĩa là các nhà tuyển dụng và các tổ chức giáo dục có thể dễ dàng so sánh các bằng cấp CEFR với các kỳ thi khác ở quốc gia của họ. Hãy cùng TPS tìm hiểu chi tiết hơn về tiếng Anh CEFR nhé!


______________________________***_____________________________



1. CÁC CẤP ĐỘ CỦA CEFR:


1.1 LEVEL A: NGƯỜI DÙNG NGÔN NGỮ CĂN BẢN

Level A gồm có A1 Người mới bắt đầu (Beginner)A2 Cơ bản (Elementary)

A1- BEGINNER

  • Có khả năng hiểu và sử dụng các cấu trúc câu đơn giản nhằm đáp ứng những yêu cầu cụ thể.

  • Có khả năng giới thiệu bản thân và hỏi người khác về thông tin cá nhân của họ

  • Có thể giao tiếp một cách đơn giản khi người nói có tốc độ nói chậm rãi và rõ ràng

A2 – ELEMENTARY

  • Có thể hiểu các câu và các cụm từ thông thường trong những hầu hết các chủ đề quen thuộc như mua sắm, gia đình, công việc, v..v

  • Có thể giao tiếp đơn giản, thực hiện các yêu cầu cơ bản và nắm bắt được thông tin khi giao tiếp trong các bối cảnh quen thuộc.

  • Có thể dùng từ vựng đơn giản để miêu tả những nhu cầu cấp bách.

1.2 LEVEL B: NGƯỜI DÙNG NGÔN NGỮ ĐỘC LẬP

Level B gồm có B1 Trung cấp (Intermediate)B2 Cao trung cấp (Upper Intermediate)

B1 – INTERMEDIATE

  • Có khả năng hiểu những ý chính của các chủ đề quen thuộc thường gặp trong công việc, ở trường học hay khu vui chơi…

  • Có thể xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra trong giao tiếp khi đi du lịch

  • Nói/viết các câu đơn giản liên quan đến sở thích cá nhân

  • Có thể miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm, giấc mơ, hay tham vọng của mình và đưa ra những nguyên nhân, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến và dự định đó

B2 – UPPER INTERMEDIATE

  • Có khả năng hiểu các ý chính trong văn bản phức tạp, ví dụ như các vấn đề kỹ thuật trong chuyên ngành của người học

  • Giao tiếp một cách tự nhiên và lưu loát với người bản địa, không gây sự hiểu lầm giữa đôi bên

  • Có khả năng sử dụng các câu chi tiết, rõ ràng trong nhiều chủ đề khác nhau

1.3 LEVEL C: NGƯỜI DÙNG NGÔN NGỮ THÀNH THẠO

Level C bao gồm C1 Cao cấp (Advanced) C2 Thông thạo (Proficiency)

C1 – ADVANCED

  • Có khả năng hiểu các loại văn bản dài và phức tạp

  • Biểu hiện khả năng ngôn ngữ một cách tự nhiên, thuần thục mà không gặp phải nhiều khó khăn

  • Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ trong các mục đích xã hội, học tập hay công việc

  • Có khả năng dùng các câu có cấu trúc chặt chẽ, rõ ý về những đề tài phức tạp

C2 – PROFICIENCY

  • Có khả năng hiểu một cách dễ dàng hầu hết những thông tin mình đọc hoặc nghe

  • Tóm tắt thông tin từ các nguồn khác nhau, tái cấu trúc các lập luận và miêu tả thành một trình tự gắn kết

  • Biểu hiện khả năng ngôn ngữ một cách tự nhiên, trôi chảy và chính xác, kể cả trong những tình huống phức tạp

Bạn có thể tham khảo thêm nhiều thông tin ở đây:

https://www.cambridgeenglish.org/vn/exams-and-tests/cefr/


2. TẠI SAO CẦN PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH CEFR?




CEFR được sử dụng rộng rãi trong giảng dạy ngôn ngữ ở châu Âu, cả trong lĩnh vực giáo dục công và trong các trường dạy ngôn ngữ tư nhân. Ở nhiều nước, nó đã thay thế các hệ thống phân cấp trước đây được sử dụng trong giảng dạy ngoại ngữ. Hầu hết các bộ giáo dục ở châu Âu có một mục tiêu rõ ràng dựa trên CEFR cho tất cả học sinh tốt nghiệp trung học, chẳng hạn đạt trình độ B2 ở ngoại ngữ đầu tiên, B1 ở ngoại ngữ thứ hai. Đối với những người tìm việc, nhiều người trưởng thành tại châu Âu sử dụng điểm số của một kỳ thi được tiêu chuẩn hóa như TOEIC để mô tả trình độ tiếng Anh của mình.


Việc áp dụng CEFR là ít phổ biến hơn rất nhiều ở bên ngoài châu Âu, mặc dù có một số quốc gia ở châu Á và châu Mỹ Latinh đã áp dụng nó trong hệ thống giáo dục của họ và trong số đó có Việt Nam. Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có chỉ rõ:


“Tài liệu phục vụ giảng dạy và học ngoại ngữ trên thế giới hiện nay rất đa dạng, phong phú và được cập nhật, thay đổi thường xuyên. Tuy nhiên, phần lớn các bộ giáo trình học tiếng Anh đều được thiết kế dựa trên các khung đánh giá trình độ và các chuẩn trình độ được thế giới công nhận rộng rãi, như Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR)”


3. YÊU CẦU CẤP ĐỘ TIẾNG ANH CEFR ĐỐI VỚI TỪNG ĐỐI TƯỢNG:



Yêu cầu trình độ tiếng Anh A2 đối với:

  • Giáo viên Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở

  • Thi công chức hoặc đang là công chức hạng chuyên viên

Yêu cầu trình độ tiếng Anh B1 đối với:

  • Học viên chuẩn bị bảo vệ thạc sỹ và chuẩn bị nộp hồ sơ nghiên cứu sinh

  • Học sinh, sinh viên các trường Đại học Cao đẳng (B1)

  • Thi công chức hoặc đang là công chức hạng chuyên viên chính

Đặc biệt: Miễn thi tiếng Anh đầu vào cho sinh viên chuẩn bị thi thạc sỹ có chứng chỉ B1.

Yêu cầu trình độ tiếng Anh B2 đối với:

  • Giáo viên tiếng Anh cấp Tiểu học và Trung học cơ sở

  • Chuẩn bị làm đầu ra nghiên cứu sinh

  • Sinh viên chất lượng cao (CLC) trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội

  • Chuyên viên cao cấp

Yêu cầu trình độ tiếng Anh C1 đối với:

  • Giáo viên tiếng Anh THPT và giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, Cao đẳng

  • Sinh viên nhiệm vụ chiến lược Đại học Quốc Gia Hà Nội

Thông qua Khung tham chiếu CEFR, học viên sẽ được đánh giá năng lực ngoại ngữ theo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Tuỳ theo số điểm mà học viên đạt được, Khung tham chiếu sẽ đánh giá trình độ của học viên từ cơ bản đến thành thạo.


Bên cạnh đó, học viên cần tham khảo yêu cầu của các nhà tuyển dụng, yêu cầu tốt nghiệp, yêu cầu thi nâng ngạch, yêu cầu đầu vào để đạt được cấp độ phù hợp với công việc và học tập.


Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu CEFR đã được ban hành và sử dụng ở Việt Nam, áp dụng cho các đối tượng như công chức, viên chức, giáo viên, bác sĩ, học sinh, sinh viên, tiến sĩ, thạc sĩ. Chứng chỉ CEFR đã được các tổ chức và cơ quan chính phủ công nhận trên toàn thế giới.


_________________________________***______________________________________

Quả thật, chúng ta không thể phủ nhận tầm quan trọng của tiếng Anh CEFR. Xuất phát sớm luôn là một lợi thế và chỉ khi nắm rõ khung tham chiếu này bạn mới có thể vạch ra một lộ trình học tập hiệu quả cho bản thân. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin bổ ích cho các bạn độc giả của TPS!

58 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page