top of page

TIẾNG ANH B2 - CEFR B2



CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Chương trình tiếng Anh giao tiếp tại Trạm Đa Ngôn Ngữ có 3 cấp độ được chia theo Sơ Cấp, Trung Cấp và Cao Cấp gồm 6 bậc: A1, A2, B1, B2, C1, C2 dựa theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR) là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ. CEFR được chấp nhận rộng rãi ở khắp châu Âu và ngày càng phổ biến trên toàn thế giới.

  • Sơ Cấp 1 tương đương CEFR A1

  • Sơ Cấp 2 tương đương CEFR A2

  • Trung Cấp 1 tương đương CEFR B1

  • Trung Cấp 2 tương đương CEFR B2

  • Cao Cấp 1 tương đương CEFR C1

  • Cao Cấp 2 tương đương CEFR C2


Khi đạt trình độ B2, người học có đủ khả năng sử dụng tiếng anh theo yêu cầu công việc nói chung, đọc hiểu các tài liệu tiếng nước ngoài. Tại Việt Nam, chứng chỉ anh văn B2 có nhu cầu thi rất phổ biến đến từ yêu cầu thực tiễn về trình độ ngoại ngữ của nhiều cơ quan nhà nước, trường học, văn phòng…


THẾ NÀO LÀ TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH B2 - CEFR B2?

Theo Hội đồng Anh British Council, những người nằm ở trình độ B2 cần thoả mãn những yêu cầu sau đây:

  • Có thể hiểu được ý chính của những văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, bao gồm cả các thảo luận kỹ thuật về lĩnh vực chuyên môn của mình.

  • Có thể tương tác với một mức độ lưu loát và tự nhiên khiến cho việc trao đổi thường xuyên với người bản ngữ dễ dàng mà không gây căng thẳng cho cả hai bên.

  • Có thể viết các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề đa dạng và giải thích một quan điểm về một vấn đề thời sự đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của các phương án khác nhau.

Cụ thể về 4 kỹ năng như sau:


1. PHẦN NÓI:

Bạn phải có năng lực tương tác với mức độ trôi chảy và tự nhiên, giúp tương tác thường xuyên với người bản ngữ trở nên khá khả thi. Bạn có thể tham gia tích cực vào cuộc thảo luận trong các bối cảnh quen thuộc, giải thích và duy trì quan điểm của bạn. Bên cạnh đó, bạn còn có thể trình bày mô tả chi tiết, rõ ràng về nhiều chủ đề liên quan đến lĩnh vực bạn quan tâm. Bạn có thể giải thích một quan điểm về một vấn đề thời sự, đưa ra những lợi thế và bất lợi của các lựa chọn khác nhau.


Bài thi Nói gồm 3 phần:

  • Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.

  • Phần 2 (5 đến 7 phút): Thí sinh trình bày chủ đề nói đã bốc thăm.

  • Phần 3 (3 - 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày.

Thời gian cho mỗi thí sinh khoảng 15 phút. Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B2 liên quan tới 4 lĩnh vực: cá nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục như: Bản thân; Nhà cửa, gia đình, môi trường; Cuộc sống hàng ngày; Vui chơi, giải trí, thời gian rỗi; Đi lại, du lịch; Mối quan hệ với những người xung quanh; Sức khỏe và chăm sóc thân thể; Giáo dục; Mua bán; Thực phẩm, đồ uống; Các dịch vụ; Các địa điểm, địa danh; Ngôn ngữ; Thời tiết.


2. PHẦN NGHE:

Bạn có thể hiểu bài phát biểu và bài giảng mở rộng và làm theo các dòng lập luận thậm chí phức tạp miễn là chủ đề quen thuộc một cách hợp lý. Bạn có thể hiểu hầu hết các tin tức truyền hình và các chương trình thời sự. Bạn có thể hiểu phần lớn các bộ phim bằng phương ngữ chuẩn.


Với phần nghe, thí sinh có thời gian là 40 phút với 3 phần:

  • Phần 1: 5 câu hỏi.

Bài thi có thể soạn theo các dạng sau:

  1. Nghe 5 đoạn hội thoại ngắn không liên quan với nhau về nội dung, sau mỗi đoạn trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm ABCD;

  2. Nghe một đoạn độc thoại để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai so với nội dung bài nghe.

  • Phần 2: 5 câu hỏi. Nghe 5 đoạn hội thoại hoặc độc thoại được cắt ra từ một bài có chung nội dung. Chọn câu Đúng/ Sai hoặc trả lời câu hỏi trắc nghiệm với 3 gợi ý ABC.

  • Phần 3: 10 câu hỏi. Nghe một đoạn độc thoại hay hội thoại dài. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống về các thông tin quan trọng trong bài. Có thể chọn bài có nội dung về các vấn đề quen thuộc hoặc bài trình bày ngắn có liên quan đến công việc hoặc một lĩnh vực kỹ thuật nhưng không quá chuyên sâu để người không ở trong nghề cũng có thể hiểu được.

3. PHẦN VIẾT:

Bạn có thể viết văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề liên quan đến sở thích của tôi. Bạn có thể viết một bài luận hoặc báo cáo, truyền tải thông tin hoặc đưa ra lý do ủng hộ hoặc chống lại một quan điểm cụ thể. Bạn có thể viết thư nêu bật ý nghĩa cá nhân của các sự kiện và trải nghiệm.


Phần thi có thời gian 90 phút bắt buộc thí sinh phải hoàn thành 3 bài viết:

  • Phần 1 : Dạng bài Cloze Test (xóa các từ thứ 5 trong văn bản). Lưu ý: chỉ xoá các từ bắt đầu từ câu thứ 3 trở đi, câu thứ nhất và câu và thứ hai giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Thí sinh chọn 10 từ trong 15 từ cho sẵn để điền vào các chỗ trống thích hợp trong văn bản.

  • Phần 2 :

Bài thi này có thể có hai dạng:

  1. Dựng 10 câu viết theo tình huống. Có thể cho sẵn một số từ/ cụm từ kèm theo tình huống để viết thành một lá thư, thông báo, văn bản hoàn chỉnh.

  2. Đọc một đoạn văn bản có sẵn tình huống, từ đó viết một đoạn ngắn khoảng 10 - 15 câu. Nội dung bài viết có thể là trả lời một bức thư liên quan đến công việc; viết ý kiến cá nhân về một vấn đề đọc được trên báo, tạp chí để chia sẻ ý kiến với các độc giả khác; viết báo cáo ngắn về công việc đã làm...

  • Phần 3 : Chọn một trong ba chủ đề cho trước viết một bài luận khoảng 200-250 từ. Bài luận phải có bố cục rõ ràng gồm mở bài, thân bài, kết luận. Phần thân bài gồm 2-3 ý chính. Các ý chính này phải được phát triển rõ ràng, mạch lạc bằng lập luận logic, ví dụ minh họa hoặc số liệu minh họa... Thí sinh phải sử dụng các phương tiện liên kết văn bản và tránh liệt kê hàng loạt ý mà không phát triển kỹ từng ý.

4. PHẦN ĐỌC:

Bạn có thể đọc các bài báo và báo cáo liên quan đến các vấn đề đương đại, trong đó người viết có thái độ hoặc quan điểm cụ thể. Bạn có thể hiểu văn xuôi văn học đương đại.


Phần thi có thời gian là 90 phút với 4 phần:

  • Phần 1: 5 câu hỏi. Đọc một bài và trả lời 5 câu hỏi dạng trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn ABCD. Bài đọc dài khoảng 100 - 150 từ, có thể theo dạng biểu bảng, quảng cáo, thư, mẫu khai thương mại, tờ rơi, thông báo, tin nhanh, lịch trình, kế hoạch... (có thể có tranh ảnh, đồ thị, biểu đồ đi kèm).

  • Phần 2: 5 câu hỏi. Đọc một bài trong đó có tối thiểu 5 đoạn đã bị xáo trộn trật tự. Lắp ghép lại những câu/ đoạn bị xáo trộn đúng trật tự hoặc logic. Bài đọc có thể là bài báo, tạp chí, báo cáo... liên quan tới các lĩnh vực công cộng, nghề nghiệp, giáo dục.

  • Phần 3: 5 câu hỏi. Cho trước 5 câu hỏi dạng trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Thí sinh cần đọc nhanh bài và chọn đáp án đúng. Bài đọc này khoảng 200 - 250 từ, lấy từ bài báo, tạp chí, báo cáo, lịch trình, kế hoạch, tin nhanh, tin thời tiết... liên quan tới các lĩnh vực công cộng, nghề nghiệp, giáo dục.

  • Phần 4: 15 câu hỏi. Cho 15 câu độc lập dạng Sử dụng ngôn ngữ (dạng Use of Language). Chọn đáp án đúng trong các đáp án ABCD cho từ bỏ trống trong câu. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, kiến thức văn hóa, văn minh.

TÓM LẠI: Một học sinh đạt trình độ Anh ngữ B2 sẽ có thể làm tất cả các việc mà một học sinh ở trình độ B1 có thể làm, và ngoài ra anh ta sẽ có thể:

  • tham gia vào các cuộc họp trong lĩnh vực chuyên môn của bạn, nếu bạn được trợ giúp để hiểu một số điểm.

  • trao đổi các vấn đề về giới tính và sự liên quan đến nhận thức về sự khiếm nhã và các chuẩn mực văn hóa.

  • nói về các vấn đề tài chính cá nhân của bạn và đưa ra lời khuyên cho bạn bè và đồng nghiệp về tài chính của họ.

  • nói về lối sống cá nhân và trong công việc của bạn, gồm cả mô tả về cuộc sống của bạn tại nơi làm việc.

  • giải thích về học vấn và kinh nghiệm của bạn, các điểm mạnh, điểm yếu và trao đổi về con đường sự nghiệp của bạn.

  • nói về những quá trình tâm lý và cách bạn có thể sử dụng chúng để nâng cao hiệu quả của bạn trong công việc.

  • nói về thứ bạn thích đọc và đưa ra đề xuất về những thứ hay để đọc.

  • sử dụng ngôn ngữ thích hợp trong các tình huống xã hội, gồm cả khen ngợi và bày tỏ sự cảm thông.

  • trao đổi về các phẩm chất lãnh đạo và nói về các nhà lãnh đạo mà bạn ngưỡng mộ.

  • đối phó với những tình huống khó xử tương đối phức tạp phát sinh trong các bối cảnh xã hội và kinh doanh.

  • trao đổi về các tình huống chính trị thông thường và hành vi của các chính trị gia.


TIẾNG ANH B2 - CEFR B2 DÀNH CHO NHỮNG AI?

Bằng ngoại ngữ B2 là chứng chỉ khá cần thiết cho nhu cầu học tập và làm việc hiện nay. Cụ thể một số đối tượng và trường hợp cần bằng tiếng anh B2 như sau:

  • Thi chứng chỉ B2 là yêu cầu bắt buộc để được bảo vệ nghiên cứu sinh tiến sĩ.

  • Giáo viên anh văn cấp 1 và 2, giáo viên Anh văn mầm non phải có chứng chỉ tiếng Anh B2 theo đề án ngoại ngữ quốc gia.

  • Thi nâng hạng chuyên viên, giảng viên cao cấp phải có bằng B2 tiếng Anh mới đủ điều kiện dự thi.

  • Sinh viên chất lượng cao trường ĐHQGHN, sinh viên hệ liên kết phải có bằng tiếng Anh B2 mới đủ điều kiện tốt nghiệp.

  • Sinh viên khoa Quốc tế ĐHQGHN phải có chứng chỉ B2 tiếng Anh mới đủ điều kiện học chuyên ngành.



LUYỆN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B2 Ở ĐÂU?


Chương trình học tại Trạm Đa Ngôn Ngữ (The Polyglot Station) tập trung mạnh vào thực hành giao tiếp giúp học viên tiến bộ hơn sau mỗi khóa học và tự tin sử dụng ngôn ngữ được học trong giao tiếp đời sống lẫn công việc. Bên cạnh đó, TPS cũng đang từng bước nỗ lực hết mình trong việc tổ chức đa dạng các khóa luyện thi tiếng Anh, tiếng Anh khung Châu Âu, các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế...theo nhiều hình thức để đáp ứng với nhu cầu của học viên như: Gia sư 1 kèm 1 hoặc Gia sư 1 kèm 2


  • Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp và tận tình: Đều là những người có kinh nghiệm trong việc ôn và luyện thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Bên cạnh đó, còn có cơ hội học với giáo viên nước ngoài để nâng cao phản xạ giao tiếp cũng như phát âm.


  • Chương trình ôn thi phù hợp: Học viên được cung cấp tài liệu học phù hợp với từng chương học. Tài liệu ôn tập bám sát có lộ trình cụ thể và bám sát với đề thi gần đây nhất. Ngoài ra học viên còn được học mẹo, học các phương pháp làm bài…


  • Lịch học linh động: Học vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 và thứ 7 chủ nhật. Học viên sẽ học qua ứng dụng zoom.


  • Đội ngũ chuyên viên tư tận tình: Đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt tình, đúng trọng tâm để bạn nhanh chóng lựa chọn được khóa học, thời gian học, hình thức học phù hợp.


  • Uy tín – Chất lượng: Luôn cam kết chất lượng, đặt lợi ích của học viên lên hàng đầu, nhằm giúp học viên có nơi học tập và thực hành ngôn ngữ hiệu nhất. Không chỉ dừn lại ở đó, TPS còn là nơi có thể mang đến cho học viên trải nghiệm độc đáo, thú vị khi học ngôn ngữ, giúp học viên vượt qua rào cản ngôn ngữ để chinh phục đam mê của mình, góp phần vào sự thành công của học viên trên bước đường tương lai.

Trên đây là những thông tin về chứng chỉ tiếng anh B2.


Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

Hotline: 0585683911

Gmail: thepolyglotstation@gmail.com

Fanpage: The Polyglot Station



32 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page