LỢI THẾ KHI HỌC TIẾNG ANH THEO CHUẨN CEFR

1. CEFR – CHỨNG CHỈ GIAO TIẾP TƯƠNG ĐƯƠNG IELTS HAY TOEIC
Kỳ thi Anh ngữ Cambridge (Cambridge English Language Assessment) là một hệ thống kiểm tra kỹ năng tiếng Anh với nhiều cấp độ, được xây dựng dựa trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ (CEFR - Common European Framework of Reference for Languages). Hiện nay, một số trường trên địa bàn Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung đã xét chứng chỉ Tiếng Anh chuẩn CEFR là tiêu chuẩn đầu vào như: Nguyễn Siêu, Hà Nội Amsterdam, Archimedes ...
CEFR đang ngày càng trở thành cách thức tiêu chuẩn để mô tả mức độ thông thạo của bạn đối với một ngoại ngữ, nhất là trong môi trường học thuật. Nếu bạn chọn việc học Tiếng Anh để sử dụng, thể hiện đúng năng lực ngôn ngữ của mình và đạt đầu vào của các trường Quốc tế, Song ngữ,... thì các chứng chỉ đạt chuẩn CEFR chắc chắn là sự lựa chọn phù hợp cho bạn.
Nếu như các chứng chỉ IELTS hay TOEIC, thường chỉ có giá trị hai năm thì chứng chỉ CEFR có giá trị vĩnh viễn, điều này giúp người học thoải mái và không gò bó về thời gian phải ôn luyện lại theo chu kỳ bao nhiêu năm một lần.
Người đi làm là những người luôn bận rộn với công việc, nên việc cứ nhớ thời gian hai năm một lần để đi ôn luyện và thi lại chứng chỉ khác thường rất bất tiện. Chính vì lẽ đó, với mục tiêu tiết kiệm thời gian tốt nhất cho người đi làm nhưng các nhà tuyển dụng vẫn đánh giá được chính xác nhất năng lực của nhân viên, TPS đã chọn chứng chỉ CEFR để đào tạo các học viên của mình.

2. CEFR – TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GIAO TIẾP CHUẨN XÁC
Chứng chỉ CEFR không chỉ đòi hỏi người học ngôn ngữ phải nắm vững những kiến thức và kỹ năng để có thể giao tiếp thành thạo, mà còn bắt buộc người học phải luyện tập đầy đủ số giờ tối thiểu để hoàn thành một cấp bậc. Sau đây là số giờ tối thiểu mà người học phải hoàn thành trước khi muốn đạt được chứng chỉ:
A1: 90 – 100
A2: 180 — 200
B1: 350 — 400
B2: 500 — 600
C1: 700 — 800
C2: 1,000 — 1,200
Học theo chuẩn CEFR đòi hỏi người học cần có các kỹ năng cơ bản để giao tiếp tốt và lưu loát. Do đó, bạn có cơ cấu trong mỗi bài kiểm tra ngôn ngữ CEFR thường sẽ bao gồm 4 phần là “viết”, “đọc”, “nghe” và - tất nhiên không thể thiếu - “nói”. Vậy nên, nếu một người đạt được chứng chỉ CEFR, bạn hoàn toàn chắc rằng người đó đã luyện tập rất nhiều giờ và đạt được yêu cầu giao tiếp mà mức độ đó đặt ra.

3. CEFR – THƯỚC ĐO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ ĐƯỢC NHIỀU DOANH NGHIỆP LỰA CHỌN
CEFR cũng bao gồm khía cạnh chuyên môn. Không chỉ giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày là quan trọng mà giao tiếp trong cuộc sống nghề nghiệp cũng vậy. Vì vậy, mọi người học đều có khả năng học các từ vựng cụ thể ví dụ trong ngữ cảnh chuyên nghiệp.
Không dừng lại ở đó, CEFR thường được sử dụng bởi các nhà tuyển dụng và trong môi trường học thuật. Bạn có thể sẽ cần chứng chỉ tiếng Anh theo khung CEFR để xin học hoặc xin việc làm. Chứng chỉ tiếng Anh theo khung CEFR rất tiện dụng để bạn bổ sung thông tin vào sơ yếu lí lịch (CV) của mình, và điều đặc biệt là những chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn.

4. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CỦA BGDĐT
CEFR giúp vượt qua các rào cản giáo dục. Đương nhiên, có những hệ thống giáo dục khác nhau ở các quốc gia châu Âu nói riêng và thế giới nói chung. Mỗi quốc gia đều có những tiêu chuẩn và những mặt hạn chế tồn tại song hành trong việc học ngôn ngữ của riêng mình. Nhưng với sự hỗ trợ của CEFR, những rào cản này có thể được khắc phục.
Do tính minh bạch của các chủ đề giáo dục và về trình độ của cả người học và người dạy ngôn ngữ - đều có thể học và làm việc độc lập hơn (ví dụ với sách giáo dục được tạo ra với sự hỗ trợ của CEFR).
Cũng chính vì lẽ đó, quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có chỉ rõ:
“Tài liệu phục vụ giảng dạy và học ngoại ngữ trên thế giới hiện nay rất đa dạng, phong phú và được cập nhật, thay đổi thường xuyên. Tuy nhiên, phần lớn các bộ giáo trình học tiếng Anh đều được thiết kế dựa trên các khung đánh giá trình độ và các chuẩn trình độ được thế giới công nhận rộng rãi, như Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR)”

5. LÀ NỀN MÓNG VỮNG CHẮC CHO NHỮNG GIAI ĐOẠN HỌC TIẾNG ANH ĐẦU TIÊN
Cơ sở này rất quan trọng để tạo ra các chương trình giảng dạy ở hệ thống giáo dục của các quốc gia cũng như còn dùng để viết sách giáo dục bằng các ngôn ngữ khác nhau. Ngoài ra, cũng có thể so sánh học sinh từ các quốc gia khác nhau: Một học sinh học tiếng Anh ở Đức (trình độ B1) cũng sẽ có cùng trình độ ngôn ngữ với một học sinh học tiếng Anh ở Việt Nam ở cùng cấp độ.
Học tiếng Anh theo chuẩn CEFR từ những ngày đầu sẽ giúp cho trẻ có thời gian nhất định cũng như là lộ trình phù hợp để có thể làm quen với cấu trúc đề thi và có thêm nhiều cơ hội để được thử sức vài đề thi thử trước khi thi thật.
CEFR trình độ A1-A2 (trình độ cơ bản)
Cambridge English Qualifications Schools | Cambridge English
A2 Key for Schools | Cambridge English
CEFR trình độ B1-B2 (trình độ trung cấp)
B1 Preliminary for Schools | Cambridge English
B2 First for Schools | Cambridge English
CEFR trình độ C1-C2 (trình độ nâng cao)
C1 Advanced | Cambridge English
C2 Proficiency | Cambridge English
Để xác định trình độ tiếng Anh con mình đang ở mức nào, cách đơn giản nhất dành cho phụ huynh là đưa cho con trẻ một vài bài kiểm tra trực tuyến dành cho người học dưới 18 tuổi hoặc các bài kiểm tra trực tuyến do hội đồng khảo thí Cambridge cung cấp. Sau khi các bé hoàn thành bài kiểm tra sẽ nhận được kết quả tương ứng trên thang điểm CEFR
