top of page

CÁC CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI HOW ARE YOU

Đã cập nhật: 20 thg 9, 2022



How are you?

I’m fine thank you, and you?

Đây là mẫu câu cơ bản nhất mà bất cứ bài học vỡ lòng tiếng Anh nào cũng đã học qua, nhưng thực tế thì người bản xứ họ rất ít khi dùng những câu này vì nó quá nghiêm túc và thiếu tự nhiên.

Cũng tương tự các cách hỏi thăm trong tiếng Việt như Dạo này sao rồi?, Dạo này ổn không?, Khoẻ không bạn?, Công việc tốt chứ?,...thì trong tiếng Anh cũng có những câu hỏi đáp tương tự như vậy, sự đa dạng trong việc sử dụng từ ngữ giúp cho cuộc trò chuyện của bạn trở nên thú vị hơn và qua đó bạn sẽ ngày càng có hứng thú với ngoại ngữ hơn. Và bây giờ hãy cùng với TPS khám phá xem những cách mà người bản xứ thường dùng để chào hỏi hay hỏi thăm sức khoẻ nhau nhé. Here we go!


1. Các cách để hỏi “ How are you?”

  • How’s everything? Mọi thứ tốt chứ

  • How’s it going? Mọi việc thế nào?

  • How are things? Mọi thứ thế nào rồi?

  • What’s up? Bạn khoẻ không, có gì mới không?

  • How are you doing? Dạo này thế nào?

  • What’s new? Có gì mới không?

  • How have you been? Dạo này thế nào?

  • How are things going? Mọi việc thế nào?

  • What’s going on? Mọi việc thế nào?

  • What are you up to? Bạn đang làm gì đấy?

  • How do you do? Bạn khoẻ không?

  • What’s new with you? Có gì mới không?

  • Anything interesting happening in your life lately? Dạo này có gì thú vị không

  • How are things coming along? Mọi việc thế nào rồi?

  • How was your day? Hôm nay thế nào?

  • How’s everything coming together? Mọi thứ ổn chứ

Những câu hỏi trên không chỉ mang ý nghĩa là hỏi thăm người quen, bạn bè, đồng nghiệp khi bắt gặp nhau ở một nơi nào đó, mà nó còn là một kiểu chào hỏi như kiểu của người Việt: ăn cơm chưa, đi chợ hả, đi học hả,...

Đôi khi bạn cũng sẽ bắt gặp những câu hỏi này bởi những người lạ như nhân viên quầy thu ngân, tạm xe, siêu thị,...với ý nghĩa là một cách chào hỏi lịch sử chứ không phải ý chính là hỏi quá rõ về cuộc sống của bạn. Vì thế tuỳ vào trường hợp mà chúng ta có những câu trả lời khác nhau để phù hợp với từng ngữ cảnh.

2. Cách trả lời cho câu hỏi “ How are you?”


Tuỳ thuộc vào từng đối tượng mà chúng ta sử dụng các cách trả lời khác nhau như để trả lời nhân viên bán vé hoặc nhân viên quầy thu ngân thì bạn chỉ cần trả lời những câu ngắn gọn nhưng vẫn rất lịch sự như “ I’m good, I’m great,...”

Nhưng đối với bạn bè hay người quen thân thiết thì bạn có thể trả lời một cách chi tiết hơn hoặc mang tính chia sẻ hơn như “ It’s going well, thanks; Pretty good, but I’ve got a history exam next week and need to start studying;...”

Sau đây là các mẫu câu thông dụng bạn có thể áp dụng vào các tình huống trong cuộc sống thường ngày:

Trạng thái tốt:

  • Very well, thanks. (And you?) Rất tuyệt, cảm ơn cậu. (Còn cậu?)

  • Pretty fair. Rất tuyệt.

  • I’m good. Tớ ổn.

  • I’m OK. Tớ ổn

  • I’m great. Tớ thấy tốt.

  • Going great. Mọi thứ vẫn tốt.

  • Pretty good. Khá tốt.

  • I’m on the top of the world. Mình đang rất sung sướng đây.

  • I’m feeling really grateful for this beautiful day. Tôi cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.

  • Can’t complain. Không chê vào đâu được.

  • So far, so good. Mọi thứ đến giờ vẫn ổn!

  • I’m wonderful. Tớ thấy tuyệt!

  • I’m blessed. Tớ thấy hạnh phúc.

  • I’m alright. Tôi bình thường.

  • I’m still alive. Tôi vẫn sống sót.

  • Not giving up. Vẫn đang cố gắng.

  • Sunshine all day long! Lúc nào cũng vui! (Nắng ấm cả ngày).

  • Improving. Đang tiến triển.

  • The best I can be. Assuming you’re at your best too. Tớ đang thấy rất tốt và nhiều năng lượng. (Tốt nhất có thể). Đoán là cậu cũng đang thấy vậy.

Khi bạn ở trong trạng thái không được ổn:

  • I’m beat./I’m worn out. = I’m fatigued/exhausted/very tired. Tớ quá mệt luôn.

  • Really bad. Rất tệ.

  • I’m not on a good mood. Không được tốt lắm.

  • I’m dead on my feet. Tớ rất mệt (nhưng vẫn đang làm việc nào đó)

  • I’m feeling down. Tớ đang thấy chán.

  • I’m not sure yet. Tớ cũng không chắc nữa.

  • I’m trying to stay positive. Đang cố gắng lạc quan.

  • Not in the mood to say how I feel, but thanks for asking me. Không có tâm trạng để mà nói rằng tôi thấy thế nào, nhưng cảm ơn cậu vì đã hỏi han.

  • Oh gosh, all kinds of stuff! Ối trời, quá nhiều thứ phải làm.

  • I would be lying if I said I’m fine. Nếu nói là ổn thì là nói dối.

  • In need of some peace and quiet. Tớ đang cần chút bình yên và yên lặng.

  • I get knocked down, but I’ll get up again. Tôi đang bị xuống tinh thần đây, nhưng rồi sẽ tốt trở lại thôi.

Một số cuộc hội thoại bạn nên luyện tập để có thể phản xạ tốt hơn trong một số tình huống bắt đầu câu chuyện với ai đó: A: Hello. How are you? Xin chào. Bạn khoẻ không? B: - I’m very well, thank you. And you? Mình rất khỏe, cảm ơn. Còn bạn? - Great! How are you doing? Rất khoẻ! Bạn thế nào? - Pretty good. Mình rất khoẻ - Fine, thanks. Mình ổn, cảm ơn. - Not bad, thanks. Không tệ lắm, cảm ơn bạn.

A: Hey man. What’s up? Chào cậu.Đang làm gì thế? B: - Hey man. Nothing much. What’s up with you? Chào cậu. Cũng không có gì cả. Còn cậu thì sao? - Not much. What’s new with you? Không có gì. Cậu có gì mới không?


Trên đây là những mẫu câu hỏi và trả lời hỏi thăm sức khỏe hoặc như là một lời chào rất phổ biến trong tiếng Anh. Các bạn có thể ghi chú lại và luyện tập để có thể sử dụng một cách linh hoạt trong nhiều tình huống nhé. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết của TPS. Love!

5 CÁCH NHỚ TỪ VỰNG SIÊU HIỆU QUẢ


10 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page